Việt Nam là quốc gia 98 triệu dân, kinh thế phát triển, đời sống ngày càng nâng cao, dẫn đến nhu cầu sử dụng ô tô ngày càng nhiều. Theo nhiều báo cáo mới đây, ngành công nghiệp ô tô trong nước đang có những bước tiến mạnh mẽ với sự gia nhập thị trường của nhiều hãng xe mới và đầu tư dây chuyền sản xuất, lắp ráp của các tập đoàn lớn tại Việt Nam. Dự kiến tốc độ tăng trưởng của ngành này trong 5 năm tới sẽ đạt mức 10,5%/ năm.
Hơn thế nữa, nhằm đem đến những trải nghiệm thú vị và tiện ích hơn nữa cho người dùng, các hãng xe chạy đua đưa ra những mẫu xe hiện đại, được trang bị những tính năng và công nghệ thông minh hơn bao giờ hết.
Chương trình cử nhân công nghệ ô tô tại Cao đẳng ô tô Hà Nội được ra đời với mục đích đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tốt chuyên môn, thành thạo tiếng Anh và kỹ năng mềm để đáp ứng và thích ứng nhanh với ngành công nghiệp ô tô đang thay đổi như hiện nay.
Tên ngành, nghề đào tạo: Công nghệ ô tô.
Mã ngành, nghề: 6510216.
Trình độ đào tạo: Cao đẳng.
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
– Nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức:
– Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô;
– Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
– Hiểu được cáchđọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháptra cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
– Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượngvà phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;
– Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực của ô tô hiện đại;
– Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;
– Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;
– Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp;
– Nêu được nội dung và những nguyên lý cơ bản trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất.
– Có khả năng đọc – hiểu được các tài liệu tiếng anh chuyên ngành ô tô.
1.2.2. Về kỹ năng:
– Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ô tô;
– Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thật và đảm bảo an toàn lao động;
– Thực hiện được công việc kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục các sai hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô;
– Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn;
– Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp;
– Sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
– Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;
– Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
– Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn.
– Có khả năng sử dụng các loại thiết bị – dụng cụ bằng tiếng anh dùng trong ngành công nghệ ô tô.
– Có khả năng sắp xếp quy trình, tổ chức sản xuất tại các cơ sở, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.3. Về thái độ:
– Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;
– Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo nhóm và làm việc độc lập;
– Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;
– Có lối sống trong sạch lành mạnh, chân thành, khiêm tốn giản dị; Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc;
– Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp; Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
– Người lao động kỹ thuật có trình độ Cao đẳng sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô, nhà máy lắp ráp, các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các cơ sở đào tạo nghề; được phân công làm việc ở các vị trí:
– Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty vận tải ô tô;
– Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;
– Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;
– Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở đào tạo nghề.
– Có thể làm việc tại các cơ quan, xí nghiệp liên quan đến vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy móc động lực.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
– Số lượng môn học, mô đun: 44
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 3735 giờ
– Khối lượng học các môn chung/đại cương: 435 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 3300 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 1167 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 2401 giờ, Kiểm tra: 167 giờ.
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
– Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Người học có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Người học có khả năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTTngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định)
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định).
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/bài tập | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 20 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH01 | Chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH06 | Tiếng Anh | 5 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | 137 | 3300 | 1010 | 2146 | 144 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 38 | 660 | 412 | 210 | 38 |
MH07 | Điện kỹ thuật | 3 | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH08 | Điện tử cơ bản | 3 | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH09 | Cơ ứng dụng | 4 | 60 | 56 | 0 | 4 |
MH10 | Vật liệu học | 3 | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH11 | Vẽ kỹ thuật | 3 | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH12 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 3 | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH13 | Công nghệ khí nén – thủy lực ứng dụng | 3 | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH14 | Nhiệt kỹ thuật | 3 | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH15 | An toàn lao động | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH16 | Động cơ đốt trong | 5 | 75 | 73 | 0 | 2 |
MĐ17 | Thực hành AUTOCAD | 2 | 45 | 0 | 43 | 2 |
MĐ18 | Thực hành Nguội cơ bản | 2 | 75 | 0 | 71 | 4 |
MĐ19 | Thực hành Hàn cơ bản | 2 | 60 | 0 | 57 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 99 | 2640 | 598 | 1936 | 106 |
MĐ20 | Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa | 3 | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ21 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ22 | Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ | 6 | 150 | 30 | 114 | 6 |
MĐ23 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ24 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ25 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ26 | Thực hành mạch điện cơ bản | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ27 | Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô | 6 | 150 | 30 | 114 | 6 |
MĐ28 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực | 5 | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ29 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ30 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ31 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh | 5 | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ32 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ phun dầu điện tử | 4 | 105 | 30 | 71 | 4 |
MĐ33 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử | 4 | 105 | 30 | 71 | 4 |
MH34 | Tiếng Anh chuyên ngành | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ35 | Kỹ thuật kiểm định ô tô | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MĐ36 | Kỹ thuật lái ôtô | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ37 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ38 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ39 | Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động ôtô | 5 | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ40 | Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô – xe máy | 3 | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ41 | Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô | 5 | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ42 | Tiểu luận chuyên ngành | 8 | 200 | 60 | 132 | 8 |
MĐ43 | Tổ chức sản xuất | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ44 | Thực tập tại cơ sở sản xuất | 7 | 280 | 15 | 257 | 8 |
Tổng | 157 | 3735 | 1167 | 2401 | 167 |
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khoá.
– Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
– Ðể giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
– Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mi ni trong trường Tham gia hội thao tại địa phương. |
Vào các ngày lễ, kỹ niệm trong năm trong năm Do địa phương phát động |
2 | Văn hoá, văn nghệ: Mời các đoàn văn công về biểu diễn Đoàn trường, Hội học sinh tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm trong năm Vào các ngày lễ, kỹ niệm trong năm trong năm |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn trường, hội học sinh tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 | Tham quan, dã ngoại: Đoàn trường, hội học sinh Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
* Đối với môn học:
– Mỗi môn học có từ 02 tính chỉ trở lên sẽ có 01 bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra kiến thức).
– Thời gian: làm bài kiểm tra hết môn: Không quá 120 phút
* Đối với môđun đào tạo nghề:
– Mỗi bài kiểm tra hết môđun có hai phần: Phần kiểm tra kiến thức và phần kiểm tra kỹ năng.
– Thời gian kiểm tra Phần kỹ năng tuỳ theo từng công việc cụ thể mà quy định.
– Kết quả phần kiểm tra thực hành được ghi vào Phiếu đánh giá thực hành môđun. Nếu kết quả không đạt người học sẽ phải kiểm tra lại phần kỹ năng môđun đó.
– Đề kiểm tra kết thúc môn học/mô-đun đào tạo nghề được lấy trong ngân hàng đề kiểm tra. Các đề kiểm tra trong ngân hàng đề kiểm tra do các giáo viên có kinh nghiệm biên soạn thông qua tổ môn nghề, khoa và phải được bổ sung chỉnh sửa hàng năm.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
– Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng: | ||
– Lý thuyết tổng hợp nghề | +Viết, +Vấn đáp, +Trắc nghiệm |
180 phút | |
– Thực hành nghề nghiệp | Bài thi thực hành | Không quá 24 h | |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành Công nghệ ô tô theo quy định của trường.
Tải chương trình đào tạo chi tiết cao đẳng công nghệ ô tô tại đây hoặc liên hệ với thầy giáo 0986.425.099